Web cá nhân Lê Vũ

Thông tin cá nhân
Thống kê
Số lần xem
Đang xem 1
Toàn hệ thống 3738
Trong vòng 1 giờ qua
Trang liên kết

Thành viên

Email:
Password

Nội dung

  Lê Vũ

Do mạng bị trục trặc nên thầy không thể gửi bài tập đúng như dự kiến được. Hôm nay 14/10/2013 thầy gửi lớp bài tập nhóm số 1. Các bạn sinh viên download về để làm. Tất cả các nhóm nộp cho thầy bằng bản viết. Hạn chót nộp là16h30' vào ngày thứ 3 tuần sau, tức ngày 21/10/2013 tại lớp học. Nhóm nộp trễ sau 1 ngày bị trừ 50%. Nhóm nộp trễ sau 2 ngày không có điểm nhưng vẫn phải nộp. Bài tập của các nhóm có sự coppy sẽ bị hủy

Bài 1

GDP thực và GDP danh nghĩa (tỷ đồng) của Việt Nam trong những năm 1995 – 2004 như sau:

 

1995

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

GDPn

211,567

272,036

313,623

361,016

399,942

441,646

484,493

535,762

613,443

713,071

GDPr

211,567

213,833

231,264

244,596

256,272

273,666

292,376

313,247

336,242

362,092

Yêu cầu:

  1. Hãy nêu ý nghĩa và phương pháp xác định tăng trưởng.
  2. Hãy tính chỉ số điều chỉnh GDP cuả mỗi năm
  3. Từ những số liệu trên, nếu chọn giá của năm 1995 làm gốc, có thể tính tốc độ lạm phát từ những số liệu trên không?

 

Bài 2: Tỉ lệ lạm phát của Việt Nam trong những năm 1995 – 2004 như sau:

 

1995

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

Lạm phát của năm sau so với năm trước

12,7

5,6

3,2

7,8

4,3

- 0,6

0,8

4

3

9,5

Yêu cầu:

  1. xác định chỉ số giá của từng năm so với mức giá năm 1994, với P = 100%.
  2. Sau cả giai đoạn giá cả đã tăng bao nhiêu lần?

 

Bài 3

Xem xét 5 hãng kinh doanh trong ngành sản xuất xe đạp cuả một nền kinh tế đóng: sản xuất thép, cao su, máy công cụ, bánh xe đạp và xe đạp. Hãng xe đạp bán xe đạp cho người tiêu dùng được 8.000 triệu đồng. Trong quá trình sản xuất xe đạp hãng đã mua bánh xe hết 1000 triệu đồng, thép 2500 triệu đồng và máy công cụ 1800 triệu đồng. Hãng sản xuất bánh xe phải mua cao su là 600 triệu đồng của người trồng cao su. Hãng sản xuất máy công cụ phải mua thép mất 1000 triệu đồng. Hãy tính xem ngành sản xuất xe đạp đóng góp vào GDP bao nhiêu theo luồng sản phẩm cuối cùng hoặc theo giá trị gia tăng và cho nhận xét về kết quả tìm được

 

 Bài 4

 Hãy giải thích mỗi giao dịch kinh tế sau đây sẽ ảnh hưởng như thế nào (tăng, giảm, không ảnh hưởng) đến GNI Việt nam? 

a.       Bà Lan bán căn nhà mà bà mua cách đây 5 năm

b.      Hãng Honda Việt Nam nhập khẩu một lượng linh kiện từ Trung Quốc   

c.       Lợi nhuận  của  công ty ACER ở thành phố Hồ Chí Minh, công ty 100% vốn nước ngoài, tăng 10%

d.      Chính phủ tăng chi trợ cấp khó khăn cho giáo viên miền núi 10%

e.       Năm 2004 Công ty thương mại Huy Hoàng nhập khẩu một lô hàng  có giá trị  100 tỷ, 80% lượng hàng hóa đó được bán hết trong năm 

f.       Một khách du lịch người Hà Lan hớt tóc ở thành phố Hồ Chí Minh

 

Bài 5

Hãy giải thích mỗi giao dịch kinh tế sau đây sẽ ảnh hưởng như thế nào đến GDP

Việt Nam? Những yếu tố cấu thành nào của GDP sẽ chịu ảnh hưởng (nếu có)?

a.       Hãng đại lý Honda (chuyên bán Honda nhập khẩu)  tại thành phố Hồ Chí Minh giảm 500 tỷ đồng lượng hàng tồn kho của hãng.

b.      Chính phủ tăng 10% lương cho giáo viên các trường công lập.

c.       Ông A bán lại 100 cổ phiếu của một công ty cổ phần.

d.      Cô Lê bán lại chiếc xe hơi đang sử dụng cho người bạn với giá 100 triệu đồng.

e.       Công ty đường La Ngà sản xuất ra trong năm 100 nghìn tấn đường, nhưng chỉ bán được 80%  cho các đơn vị sản xuất bánh kẹo.

f.       Siêu thị máy tính Nguyễn Hoàng vừa tăng 500 máy tính nhập từ Singapore về.  

g.      Do thay đổi công tác, bạn đã bán một ngôi nhà ở Hà Nội trong năm.

h.      Một nhá hàng hải sản mua một lượng cá 500 nghìn đồng từ  vựa cá.

 

Bài 6

1.      Chỉ số đều chỉnh GDP (GDP deflator) có khuynh hướng đánh giá thấp giá cả trong nền kinh tế. Và ngược lại, CPI thường có khuynh hướng đánh giá cao giá cả trong nền kinh tế. Hãy giải thích tại sao?.

2.      Khi giá hàng hoá nhập khẩu tăng, loại chỉ số nào giữa CPI và GDPdeflator sẽ phản ảnh sự tăng này?

 

Bài 7

Cho biết số liệu của một nền kinh tế đóng như sau: (đơn vị: tỷ đồng Việt Nam)

Thuế gián thu:                                                             35

Thu nhập khả dụng                                                     5100

Thuế trực thu ròng                                                      900

Tiêu dùng cá nhân                                                       4.600

Chi cho đầu tư mua sắm TSCĐ                                  500

Chi tiêu của Chính phủ về hàng hóa dịch vụ              935

Hãy chỉ ra các cách có thể tính tổng sản phẩm quốc nội (GDP) trên cơ sở những số liệu trên.

 

Bài 8

Hãy giải thích sự khác nhau giữa tiết kiệm và đầu tư theo định nghĩa của các nhà kinh tế vĩ mô. Tình huống nào dưới đây biểu thị đầu tư? Tiết kiệm? hãy giải thích.

  1. Gia đình bạn mua ngôi nhà mới theo hình thức trả góp.
  2. Bạn sử dụng 200 đô la trong tài khoản séc để mua cổ phiếu của AT&T.
  3. Người bạn cùng phòng có khoản thu nhập 100 đô la và gửi nó vào tài khoản của mình tại ngân hàng.
  4. Bạn vay ngân hàng 1.000 đô la để mua một chiếc ô tô để giao bánh pizza.

 

Bài 9

Giả sử GDP là 8.000 tỷ đô la, thuế là 1.500 tỷ đô la, tiết kiệm tư nhân là 500 tỷ đô la và tiết kiệm chính phủ là 200 đô la. Giả sử đây là nền kinh tế đóng, hãy tính tiêu dùng mua hàng của chính phủ, tiết kiệm quốc dân và đầu tư.

 

Bài 10

Vào một ngày nào đó,người thợ cắt tóc có tên là Barry kiếm được 400 đôla tiền cắt tóc.Cũng trong hôm đó,dụng cụ của anh ta bị hao mòn ở mức 50 đô la. Trong 350 đô la còn lại,Barry chuyển 30 đô la cho chính phủ dưới dạng thuế doanh thu, mang về nhà 220 đô la dưới dạng tiền lương và giữ lại 100đô la tại cửa hàng để mua sắm trang thiết bị mới trong tương lai. Từ 220đô mà Barry mang về nhà, anh nộp 70đô thuế thu nhập. dựa trên những thông tin này, bạn hãy tính phần đóng góp của Barry vào các chỉ tiêu thu nhập sau đây:

a.       Tổng sản phẩm trong nước

b.      Sản phẩm quốc dân ròng

c.       Thu nhập quốc dân

d.      Thu nhập cá nhân

e.       Thu nhập khả dụng

 

Bài 11

 

Bóng tennit

Vợt tennit

Mũ chơi tennit

Giá năm 2001

Lượng năm 2001

Giá năm 2002

Lượng năm 2002

 

2 đôla

100

2 đôla

100

40 đô la

10

60 đô la

10

1 đôla

200

2 đôla

200

 

 

  1. Giá của từng mặt hàng đã thay đổi bao nhiêu phần trăm? Mức giá chung thay đổi bao nhiêu phần trăm?
  2. Vợt tennit trở nên đắt hay rẻ tương đối so với mũ chơi tennit? Phúc lợi của một số người có thay đổi so với những người khác hay không? Hãy giải thích.

 

Bài 12.

Số liệu kinh tế của một quốc gia như sau:

Các chỉ tiêu

Giá trị

Tổng sản phẩm quốc dân

Thu nhập khả dụng

Ngân sách chính phủ

Tiêu thụ công chúng

Cán cân thương mại

5000

4100

-200

3800

-100

 

 

Giả sử khấu hao, lợi nhuận không nộp không chia = 0, thu nhập ròng từ yếu tố nước ngoài = 0. Hãy tính:

a.       Tiết kiệm và đầu tư của khu vực tư nhân

b.      Chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ

 

Bài 13

  1. Nếu chỉ số gia tiêu dùng CPI của Nhật là 108 và CPI của Mỹ 104, vậy tỷ lệ lạm phát của Nhật cao hơn Mỹ có đúng không?
  2. Chỉ số điều chỉnh GDP có khuynh hướng đánh giá thấp giá cả trong nền kinh tế. Và ngược lại, CPI thường có khuynh hướng đánh giá cao giá cả trong nền kinh tế. Hãy giải thích tại sao?
  3. Bài tập GDP ước tính và GDP thực: giả sử thay vì nấu bữa tối mất một tiếng, bạn quyết định làm ngoài giờ thêm một tiếng kiếm thêm 12$. Sau đó bạn mua 10$ thức ăn trung hoa.

a)      GDP ước tính tăng bao nhiêu?

b)      GDP thực tế tăng nhiều hơn hay ít hơn GDP ươc tính? Hãy giải thích?

Số lần xem trang : 14894
Nhập ngày : 15-10-2013
Điều chỉnh lần cuối :

Ý kiến của bạn về bài viết này


In trang này

Lên đầu trang

Gởi ý kiến

 

  Đề cường môn Kinh tế vi mô(21-09-2013)

  Đề cương môn học Kinh tế học đại cương(21-09-2013)

  Đề cương môn học Kinh tế học vĩ mô(21-09-2013)

  Thông tin cá nhân(01-07-2013)

Họ tên: Lê Vũ Đc: Khoa Kinh Tế, ĐH Nông Lâm Tp.HCM Email: levu@hcmuaf.edu.vn

Thiết kế: Quản trị mạng- ĐHNL 2007