Trang chủ NLU| KhoaNôngHọc| Mụclục Hoàng KimLong| Tình yêu cuộc sống | CNM365| Khát khao xanh | Dạy và học | Cây Lương thực | FoodCrops| HK1| HK2| HK3| HK4| HKWiki| Violet| FAOSTAT| ThốngkêVN | ThờitiếtVN|
Thống kê
Số lần xem
Đang xem 1575
Toàn hệ thống 3409
Trong vòng 1 giờ qua
Trang liên kết

 

Tỉnh thức
giữa đêm thiêng Yên Tử
Để thấm hiểu đức Nhân Tông
Ta thành tâm đi bộ
Lên tận đỉnh chùa Đồng
Tâm sáng Ức Trai
trong tựa ngọc


TÌNH YÊU CUỘC SỐNG

THUNG DUNG
Nguyễn Bỉnh Khiêm, ...


DẠY VÀ HỌC
Để chấn hưng giáo dục Việt Nam cấp thiết phải có đội ngũ những người thầy giáo ưu tú có tâm đức thiết tha với nghề, có trình độ chuyên môn cao và có kỹ năng giảng dạy tốt. Đây là trang thông tin chuyên đề dạy và học để trao đổi và bàn luận


Khoa Nông Học  
Những nhà khoa học xanh,
http://foodcrops.vn


Norman Borlaug
Lời Thầy dặn

Việc chính đời người chỉ ít thôi
Chuyên tâm đừng bận chuyện trời ơi
Phúc hậu suốt đời làm việc thiện
Di sản muôn năm mãi sáng ngời.


Thông tin Cây Lương thực
 Lúa, Ngô, Sắn, Khoai lang
Nông trại và Hệ thống Canh tác
http://foodcrops.vn
FOOD CROPS
CÂY LƯƠNG THỰC
  



Tình yêu cuộc sống
Thông tin chuyên đề chọn lọc

Science Daily

KHÁT KHAO XANH
HOÀNG KIM
CNM365

Luôn làm mới kiến thức của bạn !



Bút tích NB gửi HK và
Những tư liệu quý về 
GS.TS. Norman Borlaug

Lối vào Phong Nha

 


HOÀNG KIM
NGỌC PHƯƠNG NAM
CHÀO NGÀY MỚI

DẠY VÀ HỌC
CÂY LƯƠNG THỰC
FOOD CROPS



THƯ VIỆN NGHỀ LÚA
Thư viện Khoa học Xã hội





Cassava in Vietnam



A New Future for Cassava in Asia

On-line: Cassava in Asia
(Tải tài liệu PDF tại đây)


 

KimFaceBook
KimYouTube

KimLinkedIn

Songkhongtubien

KIMYOUTUBE. Video nhạc tuyển Sóng không từ biển (xem tiếp).



GỬI THƯ ĐIẾN TỬ VÀ
LIÊN KẾT TRỰC TUYẾN

hoangkimvietnam@gmail.com 
hoangkim@hcmuaf.edu.vn  
TS. Hoàng Kim

http://foodcrops.vn
http://vi.gravatar.com/hoangkimvn
http://en.gravatar.com/hoangkimvn

Thành viên

Email:
Password

Nội dung

  TS. Hoàng Kim

 FOOD CROPS . Thực hành sản xuất  nông nghiệp tốt cho lúa của Việt Nam (gọi tắt là VietGAP lúa, tên tiếng Anh: Vietnamese Good Agricultural Practices for Rice) là những nguyên tắc , trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất thu hoạch , sơ chế bảo đảm an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm. Quy định quy trình VietGAP lúa dự thảo lần thứ 2 do Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và PTNT xây dựng kèm theo mẫu hồ sơ  sản xuất lúa an toàn theo Viet GAP và Sổ tay ghi chép tình hình sản xuất lúa theo hướng GAP.  Đây là những văn bản hướng dẫn nghiệp vụ rất quan trọng (xem chi tiết và tải bài PDF tại đây)

 

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

QUY ĐỊNH QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT

 CHO LÚA TẠI VIỆT NAM (VietGAP lúa)

 

           

Phần thứ nhất: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

 

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.1. Phạm vi điều chỉnh: Quy trình này áp dụng để sản xuất lúa nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro từ các mối nguy cơ ô nhiễm ảnh hưởng đến sự an toàn, chất lượng sản phẩm lúa, môi trường, sức khỏe, an toàn lao động và phúc lợi xã hội của người lao động trong sản xuất, thu hoạch và xử lý lúa, gạo sau thu hoạch.

1.2. Đối tượng áp dụng: VietGAP lúa áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia sản xuất, kinh doanh, kiểm tra và chứng nhận sản phẩm lúa tại Việt Nam, nhằm:

1.2.1. Tăng cường trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong sản xuất và quản lý an toàn thực phẩm.

1.2.2. Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất và được chứng nhận VietGAP.

1.2.3. Đảm bảo tính minh bạch, truy nguyên được nguồn gốc của sản phẩm.

1.2.4. Nâng cao chất lượng và hiệu quả cho sản xuất lúa tại Việt Nam.  

2. Giải thích từ ngữ

            2.1. Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho lúa của Việt Nam (gọi tắt là VietGAP lúa, tên tiếng Anh: Vietnamese Good Agricultural Practices for Rice) là những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế bảo đảm an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khoẻ người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.

2.2. VietGAP cho lúa dựa trên cơ sở ASEAN GAP, EUREPGAP/GLOBALGAP và FRESHCARE và VietGAP cho rau, quả, chè đã được ban hành, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho lúa, gạo Việt Nam tham gia mạnh mẽ hơn nữa thị trường khu vực ASEAN và một số thị trường gạo phẩm chất cao trên thế giới, hướng tới sản xuất nông nghiệp bền vững.

2.3. Tổ chức, cá nhân là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ nông dân tham gia sản xuất, kinh doanh, kiểm tra và chứng nhận sản phẩm lúa an toàn theo quy định của VietGAP lúa (sau đây gọi chung là VietGAP lúa)


 

Phần thứ hai: NỘI DUNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT  CHO LÚA TẠI VIỆT NAM (VietGAP lúa)

 

1.            Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất

1.1. Vùng sản xuất lúa áp dụng theo VietGAP lúa phải được khảo sát, đánh giá sự phù hợp giữa điều kiện sản xuất thực tế với qui định hiện hành của nhà nước đối với các mối nguy hại gây ô nhiễm về hóa học, sinh học và vật lý. Trong trường hợp không đáp ứng các điều kiện thì phải có đủ cơ sở chứng minh có thể khắc phục được hoặc làm giảm các nguy cơ tiềm ẩn.

1.2. Vùng sản xuất lúa có mối nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh học, vật lý cao và không thể khắc phục thì không được sản xuất theo VietGAP lúa.

1.3    Vùng sản xuất lúa theo VietGAP lúa phải được quy hoạch và có kế hoạch phát triển, chứng nhận và là vùng nguyên liệu lúa hàng hóa chất lượng cao hoặc lúa đặc sản cho việc tiêu thụ trong nước và xuất khẩu gạo theo VietGAP lúa.

2.            Giống lúa

2.1. Giống lúa phải có nguồn gốc rõ ràng, thuộc danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.

2.2. Sử dụng giống lúa cấp xác nhận (I hoặc II) được các tổ chức, cá nhân được phép sản xuất kinh doanh cung cấp (dưới hình thức bán, đầu tư thu hồi hoặc hỗ trợ giống).

2.3. Các giống lúa chuyển gien chưa được công nhận trong quy trình sản xuất lúa theo VietGAP.

3.            Quản lý đất

3.1. Hàng năm phải tiến hành phân tích, đánh giá đất trồng lúa, đánh giá các nguy cơ tiềm ẩn trong đất theo tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước.

3.2. Cần có biện pháp làm đất (cày, xới, phơi, trục…). Các biện pháp này phải được ghi chép và lưu trong hồ sơ.

3.3. Khi cần thiết phải xử lý các nguy cơ tiềm ẩn từ đất, tổ chức và cá nhân sản xuất phải được sự tư vấn của nhà chuyên môn và phải ghi chép và lưu trong hồ sơ các biện pháp xử lý.

4.            Phân bón

4.1. Hàng năm phải đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh học và vật lý do sử dụng phân bón, ghi chép và lưu trong hồ sơ. Nếu xác định có nguy cơ ô nhiễm trong việc sử dụng phân bón, cần áp dụng các biện pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm lên lúa. Sử dụng giải pháp 3 giảm 3 tăng, giảm lượng phân bón hóa học, tăng cường sử dụng các loại phân bón có nguồn gốc hữu cơ trong quy trình bón phân cho lúa sản xuất theo VietGAP lúa.

4.2. Lựa chọn phân bón nhằm giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm lên lúa. Chỉ sử dụng các loại phân bón có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.

4.3. Không sử dụng phân hữu cơ chưa qua xử lý (ủ hoai mục), không sử dụng phân hữu cơ có nguồn gốc từ rác thải. Trong trường hợp phân hữu cơ được xử lý tại chỗ, phải áp dụng quy trình xử lý an toàn, phải ghi lại thời gian và phương pháp xử lý.

4.4 Trong tất cả các trường hợp sử dụng phân bón vô cơ, hữu cơ, vi sinh  phải có hồ sơ ghi rõ tên và địa chỉ của doanh nghiệp, cá nhân và thời gian cung cấp, số lượng, chủng loại.

4.5. Các dụng cụ dùng phối trộn để bón phân sau khi sử dụng phải được vệ sinh và phải được bảo dưỡng thường xuyên.

4.6. Nơi chứa phân bón hay khu vực để dụng cụ phối trộn phân bón phải độc lập và cách ly với môi trường sống, nguồn nước.

4.7. Lưu giữ hồ sơ phân bón khi mua (ghi rõ nguồn gốc, tên sản phẩm, thời gian và số lượng mua).

4.8. Lưu giữ hồ sơ khi sử dụng phân bón (ghi rõ thời gian bón, tên phân bón, địa điểm, liều lượng, phương pháp bón phân).

5.            Nước tưới.

5.1. Nguồn nước sử dụng trong quy trình canh tác lúa phải được đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa chất đến tưới, phun thuốc bảo vệ thực vật, làm sạch và vệ sinh công cụ lao động, máy móc thiết bị và phải được ghi chép và lưu trong hồ sơ.

5.2. Trường hợp nước của vùng sản xuất không đạt tiêu chuẩn, phải thay thế bằng nguồn nước khác an toàn hoặc chỉ sử dụng nước sau khi đã xử lý và kiểm tra đạt yêu cầu về chất lượng. Ghi chép phương pháp xử lý, kết quả kiểm tra và lưu trong hồ sơ.

5.3. Không dùng nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh viện, các khu dân cư tập trung, các trang trại chăn nuôi, các lò giết mổ gia súc gia cầm, nước phân tươi, nước giải chưa qua xử lý trong sản xuất.

 

6.            Hóa chất (bao gồm cả thuốc bảo vệ thực vật).

6.1. Phải áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) nhằm hạn chế việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.

6.2. Người trồng lúa phải trãi qua huấn luyện và áp dụng về IPM, được tập huấn về phương pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các biện pháp sử dụng bảo đảm an toàn. Áp dụng các giải pháp nhằm giảm thiểu sử dụng thuốc BVTV trong canh tác lúa theo VietGAP lúa.

6.3. Trường hợp cần lựa chọn các loại thuốc bảo vệ thực vật và chất điều hòa sinh trưởng cho phù hợp, cần có ý kiến của người có chuyên môn về lĩnh vực bảo vệ thực vật.

6.4. Chỉ được phép mua thuốc bảo vệ thực vật từ các cửa hàng được phép kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.

6.5. Chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục được phép sử dụng cho lúa tại Việt Nam. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn theo hướng VietGAP lúa trong danh mục khuyến cáo của Cục Bảo vệ thực vật - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

6.6. Phải sử dụng hóa chất đúng theo sự hướng dẫn ghi trên nhãn hàng hóa hoặc hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm đảm bảo an toàn cho vùng sản xuất và sản phẩm.

6.7. Thời gian cách ly phải đảm bảo theo đúng hướng dẫn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ghi trên nhãn hàng hóa.

6.8. Các hỗn hợp hóa chất và thuốc bảo vệ thực vật dùng không hết cần được xử lý đảm bảo không làm ô nhiễm môi trường.

6.9. Sau mỗi lần phun thuốc, dụng cụ phải được vệ sinh sạch sẽ và thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra. Nước rửa dụng cụ cần được xử lý tránh làm ô nhiễm môi trường.

6.10. Nơi chứa hóa chất phải đảm bảo thoáng mát, an toàn, được khóa cẩn thận.

6.11. Không để thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng trên giá phía trên các thuốc dạng bột.

6.12. Hóa chất cần giữ nguyên trong bao bì, thùng chứa chuyên dụng với nhãn mác rõ ràng. Nếu đổi hóa chất sang bao bì, thùng chứa khác, phải ghi rõ đầy đủ tên hóa chất, hướng dẫn sử dụng như bao bì, thùng chứa hóa chất gốc.

6.13. Các hóa chất hết hạn sử dụng hoặc đã bị cấm sử dụng phải ghi rõ trong sổ sách theo dõi và lưu giữ nơi an toàn cho đến khi xử lý theo qui định của nhà nước

6.14. Ghi chép các hóa chất đã sử dụng cho từng vụ (tên hóa chất, lý do, vùng sản xuất, thời gian, liều lượng, phương pháp, thời gian cách ly và tên người sử dụng).

6.15. Lưu giữ hồ sơ các hóa chất khi mua và khi sử dụng (tên hóa chất, người bán, thời gian mua, số lượng, hạn sử dụng, ngày sản xuất, ngày sử dụng).

6.16. Không tái sử dụng các bao bì, thùng chứa hóa chất. Những vỏ bao bì, thùng chứa phải thu gom và cất giữ ở nơi an toàn cho đến khi xử lý theo qui định của nhà nước.

6.17. Nếu phát hiện dư lượng hóa chất trong lúa vượt quá mức tối đa cho phép phải dừng ngay việc mua bán sản phẩm, xác định nguyên nhân ô nhiễm và nhanh chóng áp dụng các biện pháp ngăn chặn giảm thiểu ô nhiễm. Phải ghi chép cụ thể trong hồ sơ lưu trữ.

6.18. Các loại nhiên liệu, xăng, dầu và hóa chất khác cần được lưu trữ riêng nhằm đảm bảo an toàn và hạn chế nguy cơ gây ô nhiễm lên lúa .

6.19. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện qui trình sản xuất và dư lượng hóa chất có trong lúa theo yêu cầu của khách hàng hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền. Các chỉ tiêu phân tích phải tiến hành tại các phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế về lĩnh vực dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.

7.                  Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch

7.1.      Thiết bị, vật tư và đồ chứa

7.1.1. Lúa sau khi thu hoạch không được để tiếp xúc trực tiếp với các nguồn gây ô nhiễm từ: đất và các loại hóa chất.

7.1.2. Thiết bị, bao bì hay vật tư tiếp xúc trực tiếp với lúa phải được đảm bảo không gây ô nhiễm lên sản phẩm.

7.1.3. Thiết bị, bao bì hay vật tư phải đảm bảo chắc chắn và vệ sinh sạch sẽ trước khi sử dụng.

7.1.4. Thùng đựng phế thải, hóa chất bảo vệ thực vật và các chất nguy hiểm khác phải được đánh dấu rõ ràng và không dùng chung để đựng sản phẩm.

7.1.5. Thường xuyên kiểm tra và bảo trì thiết bị, dụng cụ nhằm hạn chế nguy cơ ô nhiễm lên sản phẩm.

7.1.6. Bao bì chứa lúa thu hoạch và vật liệu đóng gói phải cất giữ riêng biệt, cách ly với kho chứa hóa chất, phân bón và chất phụ gia và có các biện pháp hạn chế nguy cơ gây ô nhiễm.

7.2.      Kho chứa, bảo quản lúa

7.2.1. Cần hạn chế đến mức tối đa nguy cơ ô nhiễm ngay từ khi thiết kế, xây dựng nhà kho và công trình phục vụ cho việc gieo trồng, xử lý, đóng gói, bảo quản.

7.2.2. Khu vực kho chứa, đóng bao và bảo quản sản phẩm lúa phải tách biệt khu chứa xăng, dầu, mỡ và và máy móc nông nghiệp để phòng ngừa nguy cơ ô nhiễm lên hạt giống, lúa thành phẩm.

7.2.3. Phải có hệ thống xử lý rác thải và hệ thống thoát nước nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm đến vùng sản xuất và nguồn nước.

7.2.4.  Khi tiến hành việc khử trùng, phòng trừ các đối tượng dịch hại trong kho chứa lúa cần phải tiến hành theo quy trình an toàn, cách ly và đảm bảo thời gian cách ly theo quy định an toàn vệ sinh thực phẩm.

7.3.      Vệ sinh cá nhân

7.3.1. Người lao động cần được tập huấn kiến thức và cung cấp tài liệu cần thiết về thực hành vệ sinh cá nhân và phải được ghi trong hồ sơ.

7.3.2. Cần có nhà vệ sinh và thiết bị cần thiết ở nhà vệ sinh và duy trì đảm bảo điều kiện vệ sinh cho người lao động.

7.4       Bảo quản và vận chuyển

7.4.1. Phương tiện vận chuyển phải được làm sạch trước khi sử dụng vận chuyển cho lúa.

7.4.2. Không bảo quản và vận chuyển lúa chung với các hàng hóa khác có nguy cơ gây ô nhiễm sản phẩm.

8.        Người lao động

8.1. An toàn lao động         

8.1.1. Người được giao nhiệm vụ quản lý và sử dụng hóa chất phải có kiến thức và kỹ năng về hóa chất và kỹ năng ghi chép.

8.1.2. Tổ chức và cá nhân sản xuất phải cung cấp trang thiết bị và áp dụng các biện pháp sơ cứu cần thiết và đưa đến bệnh viện gần nhất khi người lao động bị nhiễm hóa chất.

8.1.3. Phải có tài liệu hướng dẫn các bước sơ cứu và có bảng hướng dẫn tại kho chứa hóa chất.

8.1.4. Người được giao nhiệm vụ xử lý và sử dụng hóa chất hoặc tiếp cận các vùng mới phun thuốc phải được trang bị quần áo bảo hộ và thiết bị phun thuốc.

8.1.5. Quần áo bảo hộ lao động phải được giặt sạch và không được để chung với thuốc bảo vệ thực vật.

8.1.6. Phải có biển cảnh báo vùng sản xuất lúa vừa mới được phun thuốc.

8.2. Điều kiện làm việc

8.2.1   Điều kiện làm việc phải đảm bảo và phù hợp với sức khỏe người lao động. Người lao động cần phải trang bị quần áo bảo hộ.

8.2.2       Các phương tiện, trang thiết bị, công cụ (các thiết bị điện và cơ khí) phải thường xuyên được kiểm tra, bảo dưỡng nhằm tránh rủi ro gây tai nạn cho người sử dụng.

8.2.3       Phải có quy trình thao tác an toàn nhằm hạn chế tối đa rủi ro do di chuyển hoặc nâng vác các vật nặng.

8.4. Đào tạo Người lao động phải được tập huấn công việc trong các lĩnh vực dưới đây:

- Phương pháp sử dụng các thiết bị, nông ngư cụ, gặt đập, sấy lúa, bảo quản lúa.

- Các hướng dẫn sơ cứu tai nạn lao động, ngộ độc thuốc BVTV.

- Sử dụng an toàn các hóa chất, vệ sinh cá nhân.

9. Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm

9.1. Tổ chức và cá nhân sản xuất lúa theo VietGAP lúa phải ghi chép và lưu giữ đầy đủ nhật ký sản xuất, nhật ký về bảo vệ thực vật, phân bón, bán sản phẩm, v.v.

9.2. Tổ chức và cá nhân sản xuất theo VietGAP lúa phải tự kiểm tra hoặc thuê kiểm tra viên kiểm tra nội bộ xem việc thực hiện sản xuất, ghi chép và lưu trữ hồ sơ đã đạt yêu cầu chưa. Nếu chưa đạt yêu cầu thì phải có biện pháp khắc phục và phải được lưu trong hồ sơ.

9.3. Hồ sơ phải được thiết lập cho từng chi tiết trong các khâu thực hành VietGAP lúa và được lưu giữ tại hộ nông dân, tổ sản xuất.

9.4. Hồ sơ phải được lưu trữ ít nhất hai năm hoặc lâu hơn nếu có yêu cầu của khách hàng hoặc cơ quan quản lý.

9.5. Sản phẩm sản xuất theo VietGAP lúa phải được ghi rõ vị trí và mã số của lô sản xuất. Vị trí và mã số của lô sản xuất phải được lập hồ sơ và lưu trữ.

9.6. Bao bì chứa sản phẩm cần có nhãn mác để giúp việc truy nguyên nguồn gốc được dễ dàng.

9.7. Mỗi khi xuất hàng, phải ghi chép rõ thời gian cung cấp, nơi nhận và lưu giữ hồ sơ cho từng lô sản phẩm.

9.8. Khi phát hiện sản phẩm bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm, phải cách ly lô sản phẩm đó và ngừng phân phối. Nếu đã phân phối, phải thông báo ngay tới người tiêu dùng.

9.9. Điều tra nguyên nhân ô nhiễm và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa tái nhiễm, đồng thời có hồ sơ ghi lại nguy cơ và giải pháp xử lý.

10. Kiểm tra nội bộ

10.1. Tổ chức và cá nhân sản xuất lúa phải tiến hành kiểm tra nội bộ ít nhất mỗi vụ sản xuất lúa một lần.

10.2. Việc kiểm tra phải được thực hiện theo bảng kiểm tra đánh giá; sau khi kiểm tra xong, tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc kiểm tra viên có nhiệm vụ ký vào bảng kiểm tra đánh giá. Bảng tự kiểm tra đánh giá, bảng kiểm tra (đột xuất và định kỳ) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải được lưu trong hồ sơ.

10.3. Tổ chức và cá nhân sản xuất theo VietGAP phải tổng kết và báo cáo kết quả kiểm tra cho cơ quan quản lý chất lượng khi có yêu cầu.

11. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

11.1. Tổ chức và cá nhân sản xuất theo VietGAP lúa phải có sẵn mẫu đơn khiếu nại khi khách hàng có yêu cầu.

11.2. Trong trường hợp có khiếu nại, tổ chức và cá nhân sản xuất theo VietGAP lúa phải có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật, đồng thời lưu đơn khiếu nại và kết quả giải quyết vào hồ sơ.

                                                                                                KT. BỘ TRƯỞNG

                                                                                                 THỨ TRƯỞNG

 

 

 

                                                                                                     Bùi Bá Bổng

 

 

 

 


Bảng Kiểm tra đánh giá

(Ban hành kèm theo Quyết định số     /QĐ-BNN-KHCN ngày   tháng   năm 2010  của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)

 

 

TT

 

Thực hành

 

Mức độ

 

Bắt buộc thực hiện

(A)

 

Khuyến khích

thực hiện

(B)

 

Ghi chú

 

 

 

 

1. Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất

1

Vùng sản xuất có phù hợp với quy hoạch của Nhà nước và địa phương đối với lúa hàng hóa chất lượng cao, lúa đặc sản dự kiến sản xuất không?

A

ü

 

 

2

Đã đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh vật, vật lý do vùng sản xuất có thể gây nhiễm bẩn sản xuất lúa chưa?

A

ü

 

 

3

Đã có đủ cơ sở khoa học để có thể khắc phục hoặc giảm nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh vật, vật lý chưa?

A

ü

 

 

 

2. Giống lúa

4

Đã có hồ sơ ghi lại đầy đủ nguồn gốc về giống chưa?

A

ü

 

 

5

Trong trường hợp phải xử lý, đã có hồ sơ ghi lại đầy đủ các biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo sạ chưa?

A

ü

 

 

 

3. Quản lý đất

6

Đã tiến hành hàng năm công tác phân tích, đánh giá các nguy cơ tiềm ẩn về hóa học, sinh vật, vật lý trong đất của vùng sản xuất có thể gây nhiễm bẩn sản phẩm chưa?  

A

ü

 

 

7

Đã có biện pháp làm đất không, nếu có thì đã có ghi chép đầy đủ chưa?

B

 

ü

 

 

 4. Phân bón và chất phụ gia

8

Đã đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh vật, vật lý có thể gây nhiễm bẩn sản phẩm từ việc sử dụng phân bón và chất phụ gia chưa?

A

ü

 

 

9

Chỉ sử dụng các loại phân bón có trong danh mục được phép kinh doanh tại Việt Nam phải không?

A

ü

 

 

10

Chỉ sử dụng các loại phân hữu cơ đã qua xử lý và có đầy đủ hồ sơ về các loại phân hữu cơ này phải không?

A

ü

 

 

11

Dụng cụ, nơi trộn và lưu giữ phân bón và chất phụ gia luôn đã được bảo dưỡng, giữ vệ sinh nhằm giảm nguy cơ gây ô nhiễm phải không?

A

ü

 

 

12

Đã ghi chép và lưu vào hồ sơ khi mua và sử dụng phân bón và chất phụ gia chưa?

A

ü

 

 

 

5. Nước tưới

13

Việc đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa chất và sinh học từ nguồn nước sử dụng và nguồn nước tiêu thoát cho: tưới, tiêu, phun thuốc bảo vệ thực vật, phải được ghi chép và lưu trong hồ sơ chưa?

A

ü

 

 

14

Đã lưu vào hồ sơ các đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa chất và sinh học từ nguồn nước sử dụng chưa?

A

ü

 

 

 

6. Sử dụng hóa chất

15

Có áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) không?

A

ü

 

 

16

Người trồng lúa phải trãi qua huấn luyện và áp dụng về IPM, được tập huấn về phương pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các biện pháp sử dụng bảo đảm an toàn

A

ü

 

 

17

Tổ chức, cá nhân sử dụng lao động đã được tập huấn về hóa chất và cách sử dụng hóa chất chưa?

B

 

ü

 

18

Người lao động sử dụng hay hướng dẫn sử dụng hóa chất đã được huấn luyện chưa?

A

ü

 

 

19

Hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc sinh học mua có trong danh mục được phép sử dụng không?

B

 

ü

 

20

Có mua các loại hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc sinh học từ các cửa hàng có giấy phép kinh doanh không?

A

ü

 

 

21

Có sử dụng hóa chất đúng theo hướng dẫn ghi trên nhãn không?

B

 

ü

 

22

Đã lập nhật ký và hồ sơ theo dõi việc sử dụng và xử lý hóa chất chưa?

A

ü

 

 

23

Kho chứa, cách sắp xếp, bảo quản, sử dụng và xử lý các loại hóa chất đã được thực hiện đúng như VietGAP lúa đã hướng dẫn chưa?

A

 

ü

 

 

24

Các loại nhiên liệu xăng, dầu, và hóa chất khác có được bảo quản riêng ở nơi phù hợp không?

A

ü

 

 

25

Có tiến hành kiểm tra thường xuyên kho hóa chất để loại bỏ các hóa chất đã hết hạn sử dụng, bị cấm sử dụng không?

A

ü

 

 

26

Khi thay thế bao bì, thùng chứa có ghi đầy đủ tên hóa chất, hướng dẫn sử dụng như bao bì, thùng chứa gốc không?

A

ü

 

 

27

Việc tiêu huỷ hóa chất và bao bì có được thực hiện đúng theo quy định của nhà nước không?

A

ü

 

 

28

Có thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy trình sản xuất và dư lượng hóa chất không?

A

 

 

 

 

 7. Thu hoạch và sử lý sau thu hoạch

29

Việc thu hoạch sản phẩm có đúng thời gian cách ly không?

A

ü

 

 

30

Dụng cụ thu hoạch, sơ chế, bảo quản sản phẩm có bảo đảm sạch sẽ, an toàn và phù hợp không?

A

ü

 

 

31

Khu vực sơ chế, đóng gói và bảo quản sản phẩm có được cách ly với các kho, bãi chứa hóa chất hay các vật tư khác không?

A

ü

 

 

32

Việc sử dụng hóa chất để xử lý sản phẩm sau thu hoạch đã thực hiện đúng quy định sử dụng an toàn hóa chất không?

A

ü

 

 

33

Đã có biện pháp ngăn chặn các loài sinh vật lây nhiễm trong và ngoài khu vực sơ chế, đóng gói chưa?

A

ü

 

 

34

Đã thiết kế và xây dựng nhà vệ sinh ở những vị trí phù hợp chưa?

A

ü

 

 

35

Các loại hóa chất, chế phẩm, sử dụng sau thu hoạch có được Nhà nước cho phép sử dụng không?

A

ü

 

 

36

Dụng cụ sau thu hoạch, sơ chế, bảo quản sản phẩm có bảo đảm sạch sẽ, an toàn và phù hợp không?

B

 

ü

 

 

8. Người lao động

37

Người lao động làm việc trong vùng sản xuất có hồ sơ cá nhân không?

A

ü

 

 

38

Người lao động đã được tập huấn về vận hành máy móc, sử dụng hóa chất, an toàn lao động và trang bị đầy đủ bảo hộ lao động chưa?

A

ü

 

 

39

Người lao động có được cung cấp điều kiện làm việc và sinh hoạt theo VietGAP không?

A

 

ü

 

 

 

 

40

Người lao động tham gia vận chuyển, bốc dỡ có được tập huấn thao tác để thực hiện nhiệm vụ không?

A

ü

 

 

41

Đã trang bị đầy đủ thuốc, dụng cụ y tế và bảng hướng dẫn sơ cứu khi bị ngộ độc hóa chất chưa?

A

ü

 

 

42

Đã có biển cảnh báo vùng sản xuất lúa vừa mới được phun thuốc chưa?

A

ü

 

 

 

10. Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm

43

Đã ghi chép đầy đủ nhật ký thu hoạch, bán sản phẩm v.v… chưa?

A

ü

 

 

44

Có kiểm tra nội bộ, ghi chép và lưu trữ hồ sơ chưa?

A

ü

 

 

45

Đã ghi rõ vị trí của từng lô sản xuất chưa?

B

 

ü

 

46

Bao bì chứa sản phẩm đã dán nhãn hang hóa để việc truy nguyên nguồn gốc được dễ dàng không?

A

ü

 

 

47

Có ghi chép thời gian bán sản phẩm, tên và địa chỉ bên mua và lưu giữ hồ sơ cho mỗi lô sản phẩm mỗi khi xuất hàng không?

A

ü

 

 

48

Khi phát hiện sản phẩm bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm, đã cách ly và ngừng phân phối; đồng thời thông báo cho người tiêu dùng chưa?

A

ü

 

 

 

11. Kiểm tra nội bộ

49

 Đã tiến hành kiểm tra nội bộ ít nhất mỗi vụ một lần chưa?

B

 

ü

 

50

 Có phải thuê kiểm tra viên kiểm tra nội bộ không?

A

ü

 

 

51

 Đã ký vào bảng kiểm tra đánh giá/kiểm tra nội bộ chưa?

B

 

ü

 

52

Đã tổng kết và báo cáo kết quả kiểm tra cho cơ quan quản lý chất lượng khi có yêu cầu chưa?

A

ü

 

 

 

12. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

53

Tổ chức và cá nhân sản xuất đã có sẵn mẫu đơn khiếu nại khi khách hàng có yêu cầu chưa?

A

ü

 

 

54

Tổ chức và cá nhân sản xuất đã giải quyết đơn khiếu nại đúng quy định của pháp luật chưa? Có lưu trong hồ sơ không?

A

ü

 

 

               

 

 

 

 Chi tiết xem thêm:

+ Dự thảo lần thứ II: Quy định quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho lúa tại Việt Nam (Viet GAP lúa)
+ Sổ tay ghi chép tình hình sản xuất lúa theo hướng GAP

 

 

 

SỔ TAY GHI CHÉP TÌNH HÌNH SẢN XUÂT LÚA THEO HƯỚNG GAP

I. Thông tin chung
1. Họ và tên người sản xuất:………………………………………………………
2. Địa chỉ: ấp ……………….....xã……………….huyện……….…….. tỉnh………
3. Diện tích đất trồng lúa (m2):…………………………………………………......
4. Loại đất: thấp (trũng): □ trung bình (triền): □ gò (cao): □
5. Nước tưới: nước trời: □ nước sông (thủy triều): □  bơm máy: □
6. Số vụ canh tác trong năm: (1 vụ, 2 vụ, 3 vụ):……………………
Năm 2007: (ghi tên từng vụ lúa) …………………………………..…
Năm 2008: (ghi tên từng vụ lúa) …………………………………..…
Năm 2009: (ghi tên từng vụ lúa) …………………………………..…
II. Tình hình canh tác lúa
1. Tên vụ lúa đang canh tác:……………………………………………………
2. Tên giống lúa đang canh tác:…………………………………………………
3. Số lượng giống lúa gieo sạ (kg)/ 1000 m2: ………………kg
Cấp giống: NC □   XN 1 □      XN 2 □      Trao đổi, tự để giống: □
Giá mua 1kg giống:……………………. Thành tiền:………….…………
Nguồn giống được mua (trao đổi) từ đâu:………………………………………
5. Xử lý hạt giống:(phương pháp xử lý):
+ Nước muối (15%)  □    + Thuốc xử lý hạt □   (tên thuốc:…………………….)
+ không xử lý: □
6. Phương pháp gieo sạ: sạ tay: □ sạ hàng: □
7. Phun xịt thuốc cỏ:  tiền nãy mầm □    hậu nẫy mầm: □
 
III. Hướng dẫn ghi chép sổ tay
1 Làm cỏ bờ, đắp bờ, dọn cỏ trên ruộng, vệ sinh đồng ruộng….
- Ghi chép ngày làm cỏ, trước khi làm đất bao nhiêu ngày, cách làm cỏ: bằng tay hay bằng các công cụ khác (công cụ gì?), loại cỏ nào hiện diện trên ruộng nhiều.
- Có phun xịt thuốc trừ cỏ hay không? Phun các loại thuốc gì (tên thương mại), liều lượng bao nhiều, giá của loại thuốc đó là bao nhiêu.
2 Làm đất (cày, xới, bừa, trục..)
- Ngày làm đất (bao nhiêu ngày trước khi sạ.
- Cách làm đất hay trình tự làm đất: cày khô, xới ướt, bừa, trục, tác… như thế nào, thời gian làm bao lâu, bao nhiêu tiền.
3 Bơm nước: có nhiều giai đoạn bơm nước, từ làm đất đến thu hoạch
- Ghi ngày bơm nước từ khi làm đất đến thu hoạch theo trình tự thời gian, bơm tưới hoặc bơm tiêu úng, thời gian bơm (số giờ, thành tiền: tiền xăng hoặc tiền công thuê máy…
- Hướng dẫn nông dân quản lý nước cho ruộng lúa.
4 Ngâm, ủ, xử lý hạt giống.
- Phương pháp ngâm ủ: thời gian ngâm, cách ngâm như thế nào, thời gian ủ giống, cách ủ, có xử lý hạt giống hay không? Xử lý bằng loại thuốc gì, tên thương mại, giá là bao nhiêu?
- Phương pháp xử lý lúa von. Xử lý các chế phẩm khác.
5 Phun thuốc trừ cỏ
Phun các loại thuốc trừ cỏ gì? Phun lúc nào, tiền nảy mầm hay hậu nẫy mầm, phun bao nhiêu bình 16 lít/diện tích canh tác của hộ, giá tiền bao nhiêu?
6 Sạ lúa:
- Sạ lúa: sạ theo hàng hay sạ lan, số lượng giống lúa (kg) trên 1.000 m2
- Sử dụng giống lúa tên gì, nguồn gốc ở đâu? Giá bao nhiêu 1 kg, cấp giống Xác nhận, tương đương xác nhận)
7 Bón phân: bón lót, bón thúc, bón lá…
Bón lót: thời đểm bón (trước sạ bao nhiêu ngày, loại phân bón tên gì, số lượng bao nhiêu, giá tiền từng loại phân)
Bón thúc 1: thời điểm bón (bao nhiêu ngày sau khi sạ) các loại phân gì kể cả các chế phẩm phun qua lá, số lượng từng loại, giá tiền từng loại, mực nước trong ruộng thế nào, bao nhiêu phân (cm)?
Bón thúc 2: thời điểm bón (bao nhiêu ngày sau khi sạ) các loại phân gì kể cả các chế phẩm phun qua lá, số lượng từng loại, giá tiền từng loại, mực nước trong ruộng thế nào, bao nhiêu phân (cm)?
Bón thúc 3: thời điểm bón (bao nhiêu ngày sau khi sạ) các loại phân gì kể cả các chế phẩm phun qua lá, số lượng từng loại, giá tiền từng loại, mực nước trong ruộng thế nào, bao nhiêu phân (cm)?
8 Phun xịt thuốc BVTV (ghi loại dịch hại, mức độ hoặc mật số, loại thuốc nào (ghi tên thương mại) và cách phun xịt: phun bao nhiêu bình/1000 m2, mỗi bình bao nhiêu lít nước…) giá tiền cho mỗi lần phun xịt
Ghi tình hình dịch hại, loại sâu bệnh (rầy nâu, cháy lá, đốm vằn, vàng lùn, lùn xoắn lá, lem lép hạt…
Ghi lại các giống lúa bị nhiễm nặng các loại dịch hại, hoặc nhiễm dịch hại mà trước đây giống chưa nhiễm.
9 Thăm đồng và ghi nhận tình hình cây lúa, dịch hại những ngày không bón phân và phun thuốc nếu có đi thăm đồng thì ghi chép lại tất cả những diễn biến trên đồng ruộng (mỗi lần đi thăm đồng, nông dân ghi chép lại những gì mình nhìn thấy trên đống: nước, cây lúa phát triển như thế nào, tình hình bướm, sâu ra sao, trời mưa hay nắng, thăm buổi sáng hay buổi chiều…)
10.Thu hoạch: thu hoạch lúc lúa chín bao nhiêu %, thu hoạch bằng phương tiện gì, giá tiền bao nhiêu.
11 Các ghi nhận khác:
- Ghi nhận tình hình thời tiết trong khi thực hiện các công việc trên
- Năng suất lúa: tấn/ha, hoặc tổng số kg lúa trên diện tích canh tác của hộ.
- Giá bán lúa (bán ngoài đồng, bán sau khi phơi…)
- Nông dân tự đánh giá về những thuận lợi và khó khăn trong vụ sản xuất lúa vừa qua.
 
Các vấn đề đóng góp hoặc thắc mắc xin liên lạc: Lê Thanh Tùng, Chuyên viên Cục Trồng trọt.
Điện thoại: 0918.537093,
 
 IV. Phần ghi chép theo dõi tình hình canh tác lúa
IV.1 Giai đoạn làm đất

Ngày
Chi tiết công việc
Công (ngày)
Đơn giá
(đ)
Thành tiền (đ)
Thuê
Tự làm
 
 
 
Làm đất
Vệ sinh đồng ruộng
 
 
 
 
 
Cày
 
 
 
 
 
Xới
 
 
 
 
 
Bừa
 
 
 
 
 
Trục
Lần 1
Lần 2
 
 
 
 
 
Bơm nước
 
 
 
 
 
 
 
Ngâm, ủ giống
 
 
 
 
 
Phun thuốc trừ cỏ
 
 
 
 
 
 
Bón phân (lót)
 
 
 
 
 
 
 
Cộng
 
 
 
 

 
 
 
IV.2 Giai đoạn mạ

Ngày
Chi tiết công việc
Công (ngày)
Đơn giá
(đ)
Thành tiền (đ)
Thuê
Tự làm
 
 
 
Dặm, tỉa
 
 
 
 
 
Phun thuốc cỏ
 
 
 
 
 
Bón phân đợt 1
 
 
 
 
 
Bơm nước
 
 
 
 
 
Phun thuốc BVTV
 
 
 
 
 
Tu sửa bờ bao
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cộng
 
 
 
 

 
 
IV.3 Giai đoạn đẻ nhánh

Ngày
Làm cỏ
Công (ngày)
Đơn giá
(đ)
Thành tiền (đ)
Thuê
Tự làm
 
 
 
Phun thuốc cỏ
 
 
 
 
 
Bón phân đợt 2
 
 
 
 
 
Bơm nước
 
 
 
 
 
Phun thuốc BVTV
 
 
 
 
 
Bơm nước
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cộng
 
 
 
 

 
 
 
IV.3 Giai đoạn đòng trổ

Ngày
Chi tiết công việc
Công (này)
Đơn giá
(đ)
Thành tiền (đ)
Thuê
Tự làm
 
 
 
Bón phân đợt 3
 
 
 
 
 
Bơm nước
 
 
 
 
 
Phun thuốc BVTV
 
 
 
 
 
Phun phân bón lá
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
IV. Giai đoạn chín, thu hoạch

Ngày
Chi tiết công việc
Công (này)
Đơn giá
(đ)
Thành tiền (đ)
Thuê
Tự làm
 
 
 
Phun thuốc BVTV
 
 
 
 
 
Phun phân bón lá
 
 
 
 
 
Thu hoạch lúa
 
 
 
 
 
Cắt tay
 
 
 
 
 
Gom, bó
 
 
 
 
 
Suốt, vô bao
 
 
 
 
 
Máy gặt xếp dãy
 
 
 
 
 
Máy gặt đệp liên hợp
 
 
 
 
 
Vận chuyển
 
 
 
 
 
Cộng
 
 
 
 

 
 
 
 
IV. 5. Nhật ký đồng ruộng
 

Ngày thăm đồng
Sự phát triển của lúa
Tình hình chung
(thời tiết, dịch hại trên đồng ruộng)
Biện pháp xử lý
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 

Ngày thăm đồng
Sự phát triển của lúa
Tình hình chung
(thời tiết, dịch hại trên đồng ruộng)
Biện pháp xử lý
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 

Ngày thăm đồng
Sự phát triển của lúa
Tình hình chung
(thời tiết, dịch hại trên đồng ruộng)
Biện pháp xử lý
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 

Ngày thăm đồng
Sự phát triển của lúa
Tình hình chung
(thời tiết, dịch hại trên đồng ruộng)
Biện pháp xử lý
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
IV. 6 Tình hình sử dụng thuốc BVTV

Ngày tháng
Tên thuốc
Loại dịch hại
Số bình phun
(16 lít) /1000 m2
Đơn giá
Thành tiền
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
IV. 7 Tình hình sử dụng phân bón (cả phân bón gốc và phân bón lá)

Ngày tháng
Loại phân
Lượng dùng
Đơn giá
Thành tiền
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
Đánh giá thuận lợi khóa khăn
a. Thuận lợi
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
 
b. Khó khăn
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
c. Các vấn đề khác:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
 
 
 
 
 
V. KẾT QUẢ SẢN XUẤT                                                                                       
V.1 Tổng chi: …………………………………………….đồng
+ Công lao động:……………………………………………… đồng
+ Phân bón: ……………………………………………… đồng
+ Thuốc BVTV: ……………………………………………… đồng
+ Bơm nước: ……………………………………………… đồng
+ Vay tiền: ……………………………………………… đồng
+ Chi khác: ……………………………………………… đồng
V.2 Tổng thu: …………………………………………….đồng
1. Năng suất lúa ngoài đồng:…………………… kg/tổng diện tích canh tác của hộ
2. Năng suất lúa sau khi phơi, sấy:…………….. kg/tổng diện tích canh tác của hộ
3. Giá bán lúa tại thời điểm:………………. đồng/kg.
4. Giá bán thực tế của hộ:………………….. đồng/kg
5. Tổng thu của hộ: ………………………… đồng (tính tổng số tiền trong trường hợp bán hết số lúa thu hoạch được).
V.3 Lãi: (tổng chi – tổng thu) ………………………………………………………………………đồng
Cán bộ hướng dẫn ghi chép                                              Nông dân
      (ký và ghi rõ họ tên)                                                      (ký và ghi rõ họ tên)

Số lần xem trang : 14868
Nhập ngày : 20-10-2010
Điều chỉnh lần cuối : 20-10-2010

Ý kiến của bạn về bài viết này


In trang này

Lên đầu trang

Gởi ý kiến

  Khoa học Cây trồng

  Cây Lương thực 11.2015 (09-11-2015)

  Cây Lương thực 10. 2015(14-10-2015)

  Cây Lương thực 9. 2015(08-09-2015)

  Sản xuất kinh doanh lúa gạo ở ĐBSCL(18-10-2013)

  Nguyễn Thị Trâm, người Thầy lúa lai(02-07-2012)

  Nguồn gốc một số giống sắn mới (25-06-2012)

  Hướng phát triển Tây Nguyên bền vững(12-06-2012)

  Cơ cấu cây trồng ở các tỉnh vùng Tây Nguyên với quan điểm phát triển bền vững(03-06-2012)

  Đối thoại chiến lược nông nghiệp mới(27-05-2012)

  Giống sắn triển vọng tại Việt Nam (07-04-2012)

Trang kế tiếp ... 1 2 3 4 5 6 7 8

Hoàng Kim, Khoa Nông Học, Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM, ĐTDĐ:0903 613024,Email:hoangkimvietnam1953@gmail.com, hoangkim@hcmuaf.edu.vn

Thiết kế: Quản trị mạng- ĐHNL 2007