TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: CƠ KHÍ CÔNG NGHỆ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …tháng …năm 20…
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
CHUYÊN NGÀNH: Cơ khí chế biến bảo quản nông sản thực phẩm
I. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP 2
- Tên tiếng Anh: Graduated Subject 2
- Mã học phần: 207257
- Số tín chỉ: 03 tín chỉ (03 tín chỉ lý thuyết, 00 tín chỉ thực hành/ thí nghiệm)
- Điều kiện tham gia học tập học phần:
Môn học tiên quyết: không
Môn học trước: không
Môn song hành: không
- Bộ môn: Kỹ thuật cơ sở
- Khoa: Cơ khí Công nghệ
- Phân bố thời gian: 15 tuần (45 tiết lý thuyết + 0 tiết thực hành + 3 tiết tự học/ tuần)
- Học kỳ: 02 (năm thứ 04)
Học phần thuộc khối kiến thức:
Cơ bản □
|
Cơ sở ngành x
|
Chuyên ngành □
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Bắt buộc x
|
Tự chọn □
|
Bắt buộc□
|
Tự chọn □
|
|
|
|
|
|
|
Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Anh □ Tiếng Việt x
II. Thông tin về giảng viên
- Họ và tên: Trương Quang Trường
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ/ Giảng viên
- Thời gian, địa điểm làm việc: 7h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6, tại Khoa CKCN
- Địa chỉ liên hệ: Khoa CKCN, Đại học Nông Lâm TPHCM
- Điện thoại, email: 093.345.9303 - tqtruong@hcmuaf.edu.vn
- Các hướng nghiên cứu chính: Cơ học
- Thông tin về trợ giảng/ giảng viên cùng giảng dạy (nếu có) (họ và tên, điện thoại, email): TS. Lê Anh Đức – 090.847.0490 - leanhduc@hcmuaf.edu.vn
III. Mô tả học phần (Course Description)
Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở ngành thiết yếu, làm nền tảng để tính toán thiết kế cơ khí. Học phần được trình bày dưới dạng các nội dung độc lập nhau (dạng chuyên đề). Học phần gồm các nội dung: Hệ thống hoá kiến thức cần thiết để phân tích động lực học và tính toán thiết kế các cơ cấu, các bộ truyền; Trang bị kiến thức về ma sát và tính toán thiết kế truyền động ma sát; Hệ thống kiến thức về đơn vị hiệu suất, công, công suất và bảo toàn năng lượng trong tính toán thiết kế máy; Cân bằng máy; Truyền động bánh răng.
IV. Mục tiêu và chuẩn đầu ra
Mục tiêu:
- Kiến thức về thiết kế cơ khí, kiến thức cơ học trong vận hành và bảo trì, bảo dưỡng:
+ Kiến thức và kỹ năng tính toán thiết kế các bộ truyền và cụm thiết bị cơ khí.
+ Kiến thức về cân bằng động chi tiết quay, cơ cấu và máy.
- Khả năng phân tích, giải thích và lập luận giải quyết các vấn đề cơ học thông thường trong kỹ thuật cơ khí.
- Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp và khả năng đọc hiểu các tài liệu tiếng Anh kỹ thuật cơ khí.
- Khả năng dự đoán, phân tích các hiện tượng cơ học để tìm nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục hay cải tiến trong máy móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp.
Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra sau đây của CTĐT theo mức độ sau: (Bảng thể hiện sự đóng góp của mỗi học phần cho PLOs của CTĐT).
Mã HP
|
Tên HP
|
Mức độ đóng góp của học phần cho CĐR của CTĐT
|
207345
|
Chuyên đề tốt nghiệp 2
|
PLO1
|
PLO2
|
PLO3
|
PLO4
|
PLO5
|
PLO6
|
PLO7
|
PLO8
|
PLO9
|
PLO10
|
PLO11
|
PLO12
|
|
|
H
|
|
S
|
|
H
|
|
|
S
|
S
|
S
|
Ghi chú:
x : Có đóng góp/liên quan nhưng không nhiều
X : Đóng góp nhiều/liên quan nhiều
Chuẩn đầu ra của học phần (Theo thang đo năng đo năng lực của Bloom):
Ký hiệu
|
Chuẩn đầu ra của học phần
Hoàn thành học phần này, sinh viên thực hiện được
|
CĐR của CTĐT
|
Kiến thức
|
CLO1
|
Tính toán thiết kế các bộ truyền có công dụng chung và cụm thiết bị cơ khí.
Hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đền chỉ tiêu làm việc của máy.
Đủ kiến thức để vận hành và bảo trì tốt các thiết bị cơ khí.
|
PLO3
PLO7
|
Kỹ năng
|
CLO2
|
Có khả năng tự tìm kiếm tài liệu, tự nghiên cứu và trình bày các nội dung về cơ cấu và máy trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí chung.
Có khả năng làm việc trong các nhóm để thảo luận và giải quyết các vấn đề liên quan đến động lực học cơ cấu và máy.
Nắm vững động lực học máy, có khả năng phân tích hiện tượng và đề xuất biện pháp để khắc phục, cải tiến trong vận hành và bảo trí máy.
|
PLO3
PLO5
PLO7
|
CLO3
|
Đọc được các tài liệu tiếng Anh liên quan đến cơ cấu và máy.
|
PLO3
|
Thái độ và phẩm chất đạo đức
|
CLO4
|
Tham gia lớp học đầy đủ, chủ động tham khảo tài liệu trước và thực hiện đầy đủ các chủ đề bài tập do giảng viên giao.
|
PLO10
|
CLO5
|
Có đạo đức nghề nghiệp và tác phong làm việc chuyên nghiệp
|
PLO11, PLO12
|
V. Phương pháp giảng dạy và học tập
1. Phương pháp giảng dạy:
- Trình bày lý thuyết bằng Slides kết hợp với phấn, bảng.
- Đưa ra các bài tập, chủ đề cho sinh viên cuối buổi học.
- Thảo luận trên lớp
2. Phương pháp học tập:
- Sinh viên tham gia nghe giảng, làm bài tập về nhà, thảo luận trên lớp.
- Sinh viên được khích lệ sử dụng tổng hợp các kiến thức từ các học phần khác và những trải nghiệm trong cuộc sống để đề xuất giải pháp cho vấn đề đặt ra.
VI. Nhiệm vụ của sinh viên
- Chuyên cần: Sinh viên phải tham dự tối thiểu 80% số giờ trên lớp,
- Chuẩn bị cho bài học: Sinh viên phải đọc các tài liệu liên quan do giảng viên cung cấp; làm các bài tập.
- Thái độ: cầu thị, trung thực (tôn trọng sở hũu trí tuệ).
VII. Đánh giá và cho điểm
1. Thang điểm: 10
2. Kế hoạch đánh giá và trọng số
Bảng 1. Matrix đánh giá CĐR của học phần
Các CĐR của học phần
|
Chuyên cần
|
Bài tập
|
Kiểm tra giữa kỳ
|
Thi cuối kỳ
(80%)
|
(5%)
|
(15%)
|
(0%)
|
CLO1
|
|
X
|
|
X
|
CLO2
|
|
X
|
|
X
|
CLO3
|
|
X
|
|
|
CLO4
|
X
|
X
|
|
|
CLO5
|
X
|
X
|
|
|
Bảng 2. Rubric đánh giá học phần
1. Điểm chuyên cần (0,5đ)
Tiêu chí
|
Tỷ lệ %
|
|
Mức chất lượng
|
|
|
Rất tốt
|
Đạt yêu cầu
|
Dưới mức yêu cầu
|
Không chấp nhận
|
Điểm
|
Từ 10-7
|
Từ 7-5
|
từ 5-4
|
Dưới 4
|
|
Hiện diện trên lớp
|
70
|
Tham gia >80% buổi học
|
Tham gia 70-80% buổi học
|
Tham gia 40-
70% buổi học
|
Tham gia <40% buổi học
|
|
Tích cực
|
30
|
Nhiệt tình trao đổi, phát biểu,
trả lời nhiều câu hỏi
|
Có đặt/trả lời câu hỏi
|
Không tham gia thảo luận, trả
lời, đóng góp
khi được chỉ định
|
Không tham gia và không trả lời
được khi có yêu cầu
|
|
2. Điểm Bài tập (1,5đ)
Tiêu chí
|
Tỷ lệ %
|
|
Mức chất lượng
|
|
|
Rất tốt
|
Đạt yêu cầu
|
Dưới mức yêu cầu
|
Không chấp nhận
|
Điểm
|
Từ 10-7
|
Từ 7-5
|
từ 5-4
|
Dưới 4
|
|
Nội dung
|
100
|
Theo thang điểm cụ thể của đề và đáp án
|
|
3. Điểm kiểm tra giữa kỳ (0đ)
Tiêu chí
|
Tỷ lệ %
|
|
Mức chất lượng
|
|
|
Rất tốt
|
Đạt yêu cầu
|
Dưới mức yêu cầu
|
Không chấp nhận
|
Điểm
|
2
|
1,5
|
1
|
0đ
|
|
Không
|
|
|
|
|
|
|
4. Thi kết thúc môn học (8đ)
Tiêu chí đánh giá
|
Rất tốt 10-7
|
Đạt yêu cầu 7-5
|
Dưới mức yêu cầu 5-4
|
Không chấp nhận <4
|
Điểm
|
Trình bày tự luận câu hỏi thi
|
Nhớ, hiểu và trình bày được các kiến thức đã học. Vận dụng kiến thức đó trong một số tình huống thực tế, suy luận và giải thích các khả năng xảy ra
|
Nhớ và hiểu được các kiến thức đã học, giải thích được các vấn đề trong một tình huống cho trước.
|
Nhớ và hiểu được các kiến thức đã học nhưng không thể giải thích tại sao
|
Không nhớ các kiến thức đã học. Phải học lại môn học
|
|
5. Đánh giá chung
Điểm
|
10
|
9
|
8
|
7
|
6
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
Đánh
giá chung
|
Hoàn thành môn học loại xuất sắc
|
Hoàn thành môn học loại giỏi
|
Hoàn thành môn học loại khá giỏi
|
Hoàn thành môn học loại khá
|
Hoàn thành môn học loại trung bình khá
|
Hoàn thành môn học loại trung bình
|
Hoàn thành môn học
|
Không đạt
|
VIII. Giáo trình/ tài liệu tham khảo
- Tài liệu chính:
[1] Vương Thành Tiên, Trương Quang Trường, Bài giảng Cơ học kỹ thuật, Đại học Nông Lâm tpHCM, 2008
[2] Vương Thành Tiên, Trương Quang Trường, Bài tập Cơ học kỹ thuật, Đại học Nông Lâm tpHCM, 2008
- Tài liệu tham khảo
[3] Charles E. Wilson, J. Peter Sadler, Kinematics and Dynamics of Machinery, Perason Education, Inc, 3rd edition, 2003
[4] Robert C. Juvinall, Fundamentals of Machine Component Design, John Willey & sons, Inc., 4th edition, 2006