TS. Trần Đình Lý TT - Theo chương trình khung của Bộ GD-ĐT, ngành công nghệ sinh học (CNSH) đào tạo các kiến thức cơ bản về nguyên lý và quá trình sinh học đại cương, lý thuyết cơ sở về sinh học thực nghiệm, nội dung cơ bản về CNSH để ứng dụng vào các vấn đề trong sinh học và CNSH. Đồng thời còn trang bị cho sinh viên những kỹ năng thực hành nghề nghiệp cần thiết như thu thập mẫu, đo đạc và tổng hợp, phân tích các số liệu, sử dụng các phương pháp thí nghiệm hiện đại của CNSH.
Tùy mục tiêu đào tạo cụ thể, chương trình của từng trường sẽ khác nhau ở một số môn học. Ví dụ, có thể khác nhau về thời lượng học ngoại ngữ chuyên ngành; có trường không đi sâu về sinh học phân tử, kỹ thuật di truyền nhưng nhấn mạnh yếu tố thực tiễn nên thời lượng tham quan và thực tập giáo trình tại các cơ quan nghiên cứu và sản xuất tại địa phương nhiều hơn; có trường trang bị thêm kiến thức về dân số học, xã hội học, bệnh lý đại cương, luật bản quyền và sở hữu trí tuệ hoặc CNSH cây trồng/bảo vệ thực vật/thủy sản/chăn nuôi...
Sau khi hoàn thành chương trình, người học có thể đảm nhận các công việc: giảng dạy sinh học, nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về sinh học, sinh học thực nghiệm và CNSH, làm việc ở các cơ quan quản lý có liên quan đến sinh học và CNSH của các ngành hoặc các địa phương...
Trường
|
Tên ngành
|
Khối
|
ÐTB
|
Ðiểm chuẩn 2008
|
ÐH Khoa học tự nhiên (ÐHQG TP.HCM)
|
CNSH
|
A
|
21,9
|
20,0
|
ÐH Bách khoa (ÐHQG TP.HCM)
|
CNSH
|
A
|
21,1
|
18,0
|
ÐH Nông lâm TP.HCM
|
CNSH
|
A
|
18,5
|
16,0
|
ÐH Mở TP.HCM
|
CNSH
|
A
|
17,4
|
16,0
|
ÐH Quốc tế (ÐHQG TP.HCM)
|
CNSH
|
A
|
16,5
|
15,0
|
ÐH Khoa học tự nhiên (ÐHQG TP.HCM)
|
CNSH
|
B
|
24,6
|
25,0
|
ÐH Cần Thơ
|
CNSH
|
B
|
22,7
|
21,0
|
ÐH Nông lâm TP.HCM
|
CNSH
|
B
|
21,9
|
20,5
|
ÐH Khoa học tự nhiên (ÐHQG TP.HCM)
|
Sinh học
|
B
|
20,3
|
19,5
|
ÐH Sư phạm TP.HCM
|
SP sinh
|
B
|
20,2
|
20,5
|
ÐH An Giang
|
CNSH
|
B
|
19,1
|
17,5
|
ÐH Tôn Ðức Thắng
|
CNSH
|
B
|
18,9
|
19,0
|
ÐH Cần Thơ
|
SP sinh
|
B
|
18,9
|
19,5
|
ÐH Cần Thơ
|
Sinh học
|
B
|
18,6
|
18,5
|
ÐH An Giang
|
Sinh học
|
B
|
18,3
|
17,0
|
ÐH Mở TP.HCM
|
CNSH
|
B
|
18,1
|
18,0
|
ÐHDL Kỹ thuật công nghệ TP.HCM
|
CNSH
|
B
|
17,6
|
15,0
|
ÐH Quốc tế (ÐHQG TP.HCM)
|
CNSH
|
D1
|
14,5
|
14,5
|
TS LÊ THỊ THANH MAI Số lần xem trang : 15312 Nhập ngày : 30-03-2009 Điều chỉnh lần cuối : 30-03-2009 Ý kiến của bạn về bài viết này
Tưng bừng tháng 9 nhập trường (13-01-2009) Tôi đã chọn nghề như thế nào?(13-01-2009) Những ngành học bị thờ ơ(13-01-2009) Không nên nóng vội chọn nguyện vọng 2(13-01-2009) Đắn đo chọn lựa một ngành (13-01-2009) Học ngành gì để không thất nghiệp?(13-01-2009) Hơn 40% thí sinh chọn nghề không phù hợp (13-01-2009) Hãy tự tin bước vào giảng đường đại học(13-01-2009) Ngưỡng cửa ĐH: Nhiều tân sinh viên vẫn do dự(13-01-2009) Bạn chọn ngành, trường theo năng lực hay sở thích?(13-01-2009) Trang kế tiếp ... 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
|