2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế.
2.2.1. Khu vực kinh tế nông nghiệp;
2.2.2. Khu vực kinh tế công nghiệp;
2.2.3. Khu vực kinh tế dịch vụ.
2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập.
2.4. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn.
2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.
(Tùy từng cấp lập quy hoạch sẽ đánh giá thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng tương ứng với cấp đó, gồm: giao thông, thuỷ lợi, năng lượng, bưu chính viễn thông, cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục - đào tạo, cơ sở thể dục - thể thao, cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ sở dịch vụ về xã hội và chợ)
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TƯ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG
Phần II
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Khái quát tình hình thực hiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai liên quan đến công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT
2.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất.
2.2. Phân tích, đánh giá biến động các loại đất.
2.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, tính hợp lý của việc sử dụng đất:
2.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của việc sử dụng đất;
2.3.2. Tính hợp lý của việc sử dụng đất;
a) Cơ cấu sử dụng đất;
b) Mức độ thích hợp của từng loại đất so với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
c) Tình hình đầu tư về vốn, vật tư, khoa học kỹ thuật trong sử dụng đất tại cấp lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
2.4. Những tồn tại trong việc sử dụng đất.
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC
3.1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất.
3.2. Đánh giá nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
Phần III
ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI VÀ ĐỊNH HƯỚNG DÀI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT … NĂM (20… - 20…)
……...(1)………
Ngày ... tháng ... năm ...
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Ký tên, đóng dấu)
Ngày ... tháng ... năm ...
CƠ QUAN LẬP KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT
(Ký tên, đóng dấu)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
II. ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CÓ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
III. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU CHỈNH
3.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất [trong đó nêu cụ thể kết quả thực hiện (giao đất, cho thuê đất) các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất]
3.2. Đánh giá những mặt tích cực, tồn tại trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất
Phần II
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT … NĂM (20... - 20…)
I. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT … NĂM (20… - 20…)
1.1. Điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng đến từng năm:
1.1.1. Diện tích các loại đất đã được kế hoạch sử dụng đất cấp trên phân bổ([15]).
(Nêu và luận chứng diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng, diện tích đất từ các mục đích khác chuyển sang trong kỳ kế hoạch)
1.1.2. Diện tích đất để phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
(Nêu và luận chứng diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng, diện tích đất từ các mục đích khác chuyển sang trong kỳ kế hoạch)
1.2. Điều chỉnh diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép theo từng năm kế hoạch(2);
1.3. Điều chỉnh diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo từng năm kế hoạch(2).
1.4. Danh mục các công trình, dự án trong kỳ kế hoạch;
(Bao gồm các công trình, dự án của kế hoạch sử dụng đất cấp trên phân bổ và các công trình, dự án của cấp lập kế hoạch)
1.5. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong kỳ kế hoạch ([16]).
II. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
([1]) Ghi “CẤP QUỐC GIA” hoặc ghi tên địa phương lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
([2])Tùy thuộc vào cấp lập quy hoạch sẽ thực hiện nội dung đánh giá tiềm năng đất đai cho các mục đích phù hợp với cấp đó;
([3]) Đối với quy hoạch sử dụng đất cấp xã trong Báo cáo không có mục "Định hướng sử dụng đất dài hạn".
([4]) Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất phải phân bổ đến đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp (trừ quy hoạch sử dụng đất cấp xã).
([5]) Đối với quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia trong Báo cáo không có nội dung này.
([6]) Đối với quy hoạch sử dụng đất cấp xã trong Báo cáo không có nội dung này.
([7]) Ghi “CẤP QUỐC GIA” hoặc ghi tên địa phương lập kế hoạch sử dụng đất
([8])Đối với quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia trong Báo cáo không có nội dung này.
([9]) Đối với quy hoạch sử dụng đất cấp xã trong Báo cáo không có nội dung này.
([10]) Ghi “CẤP QUỐC GIA” hoặc ghi tên địa phương lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
([11]) Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất phải phân bổ đến đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp (trừ quy hoạch sử dụng đất cấp xã).
([12])Đối với quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia trong Báo cáo không có nội dung này.
([13]) Đối với quy hoạch sử dụng đất cấp xã trong Báo cáo không có nội dung này.
([14]) Ghi “CẤP QUỐC GIA” hoặc ghi tên địa phương lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
([15])Đối với quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia trong Báo cáo không có nội dung này.
([16]) Đối với quy hoạch sử dụng đất cấp xã trong Báo cáo không có nội dung này.
Số lần xem trang : 15001 Nhập ngày : 05-12-2009 Điều chỉnh lần cuối :