Trang web ĐỖ THỊ LỢI

Thống kê
Số lần xem
Đang xem 88
Toàn hệ thống 2239
Trong vòng 1 giờ qua
Trang liên kết

TS. HOÀNG KIM
Giảng viên khoa Nông học

 

TS. TRẦN ĐÌNH LÝ
Trưởng phòng Đào Tạo - ĐHNL TP.HCM

 

Ths. LÊ VĂN PHẬN
Quản trị mạng - Phòng Hành chính 

 

NGUYỄN TRUNG QUYẾT
 Bộ môn Qui hoạch
Khoa QLĐĐ&BĐS 

 

Thành viên

Email:
Password

Nội dung

  ThS. ĐỖ THỊ LỢI

Hiện cả nước có khoảng 520.000ha càphê, sản lượng 900.000 tấn/năm, tập trung chủ yếu ở các tỉnh Tây Nguyên. Tuy nhiên, theo Viện Khoa học kỹ thuật nông-lâm nghiệp Tây Nguyên, có tới 98,3% diện tích càphê là giống thực sinh, trong đó 85,2% là giống do nông dân tự sản xuất, không đảm bảo tiêu chuẩn; chỉ có khoảng 1,7% là giống ghép, vì vậy năng suất, sản lượng cũng như chất lượng càphê của Việt Nam luôn thấp hơn các nước khác. Thay thế giống cũ bằng các loại giống mới cho năng suất, chất lượng cao là giải pháp hữu hiệu để nâng cao vị thế càphê Việt Nam.

 

Xin giới thiệu một số giống càphê mới mà bà con có thể đưa vào sản xuất đại trà, thay thế các giống cũ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng càphê trên cùng một đơn vị diện tích, giảm giá thành sản phẩm, mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Các giống càphê vối phù hợp tại Tây Nguyên và các tỉnh phía Nam:

- Giống TR4: Sinh trưởng khoẻ, phân cành nhiều, lá màu xanh vàng, quả chín có màu đỏ cam, kháng gỉ sắt cao, tỷ lệ hạt loại I chiếm trên 70%, năng suất 7,3 tấn nhân/ha.

- Giống TR5: Sinh trưởng khoẻ, lá màu xanh, cành hơi rủ, quả chín màu huyết dụ, dạng quả tròn, khả năng kháng gỉ sắt cao, tỷ lệ hạt loại I đạt trên 80%, năng suất bình quân 5,3 tấn nhân/ha.

- Giống TR6: Sinh trưởng khoẻ, lá màu xanh đậm, quả chín màu vàng cam, kháng gỉ sắt tốt, tỷ lệ hạt loại I trên 75%, năng suất 5,6 tấn nhân/ha.

- Giống TR7: Sinh trưởng khoẻ, lá hình mũi mác, quả chín màu đỏ hồng, kháng gỉ sắt cao, tỷ lệ hạt loại đạt I 70%, năng suất 4,5 tấn/ha.

- Giống TR8: Sinh trưởng khoẻ, cành to nằm ngang, lá xanh đậm, quả có núm, khi chín màu huyết dụ, khả năng kháng bệnh gỉ sắt tốt, tỷ lệ hạt loại I đạt 70%, năng suất 4,2 tấn/ha.

- Giống TR9: Sinh trưởng khoẻ, lá xanh đậm, quả to, khi chín có màu huyết dụ, kháng bệnh gỉ sắt tốt, tỷ lệ hạt loại đặc biệt đạt trên 80%, năng suất 5,5 tấn/ha.

- Giống TR11: Sinh trưởng khoẻ, cành xiên, phân cành ít, lá xanh vàng, quả chín màu đỏ hồng, kháng bệnh gỉ sắt tốt, tỷ lệ hạt loại I đạt trên 80%, năng suất 4,2 tấn/ha.

- Giống TR12: Sinh trưởng khoẻ, lá màu xanh, quả to, khi chín màu đỏ hồng, kháng bệnh gỉ sắt tốt, tỷ lệ hạt loại đặc biệt trên 90%, năng suất 4,3 tấn/ha.

- Giống TR13: Sinh trưởng khoẻ, cành ngang, lá xanh đậm, quả to, khi chín có màu đỏ hồng, kháng bệnh gỉ sắt tốt, tỷ lệ hạt loại đặc biệt trên 90%, năng suất 5,2 tấn/ha.

Các giống càphê chè thích hợp ở Tây Nguyên (độ cao trên 500m so với mực nước biển), vùng trung du và miền núi phía Bắc:

- Giống TN1; con lai F1, sinh trưởng khoẻ, hạt lớn, thích ứng rộng, khả năng kháng bệnh gỉ sắt tốt, năng suất 5,6 tấn nhân/ha.

- Giống TN2: con lai F1 sinh trưởng khoẻ, hạt lớn, thích ứng rộng, có khả năng kháng bệnh gỉ sắt, năng suất 3,8 tấn nhân/ha.

- Giống TN3: con lai F1, sinh trưởng khoẻ, hạt lớn, thích ứng rộng, kháng bệnh gỉ sắt tốt, năng suất 3,1 tấn nhân/ha.

- Giống TN4: con lai F1, sinh trưởng khoẻ, hạt lớn, thích ứng rộng, kháng bệnh gỉ sắt tốt, năng suất 3,4 tấn nhân/ha.

- Giống TN5: con lai F1, sinh trưởng khoẻ, hạt lớn, thích ứng rộng, năng suất 4,2 tấn nhân/ha.

- Giống TN6: con lai F1, sinh trưởng khoẻ, hạt lớn, thích ứng rộng, năng suất 4,6 tấn nhân/ha.

- Giống TN7: con lai F1, sinh trưởng khoẻ, hạt lớn, thích ứng rộng, năng suất 5,4 tấn nhân/ha.

- Giống TN8: con lai F1, sinh trưởng khoẻ, hạt lớn, thích ứng rộng, năng suất 4,6 tấn nhân/ha.

- Giống TN9: con lai F1, sinh trưởng khoẻ, hạt lớn, thích ứng rộng, năng suất 4,4 tấn nhân/ha.

- Giống TN10: con lai F1, sinh trưởng khoẻ, hạt lớn, thích ứng rộng, năng suất 5,5 tấn nhân/ha.

- Giống TH1: Cây to khoẻ, sinh trưởng trung bình. Chất lượng tốt, khả năng kháng gỉ sắt cao, năng suất 2 - 3 tấn nhân/ha. Trồng ở các vùng có độ cao trên 800m, dùng để sản xuất càphê đặc sản.

Nguyễn Công Luân

Số lần xem trang : 14873
Nhập ngày : 11-03-2009
Điều chỉnh lần cuối :

Ý kiến của bạn về bài viết này


In trang này

Lên đầu trang

Gởi ý kiến

  Báo Kinh tế nông thôn

  Medicated Feed For Farm (MFF): Dòng sản phẩm tối ưu tăng cường miễn dịch cho heo (KTNT - Ngày 28/3/2011) (06-04-2011)

  BIẾN RƠM THÀNH ... NHIÊN LIỆU (Báo KTNT - Ngày 21/3/2011) (06-04-2011)

  WEVIRO: Chế phẩm sinh học thân thiện với môi trường - KTNT ngày 27/10/2010 (10-03-2011)

  KHI NÀO DÂN TA KHÔNG "SẢN XUẤT THEO PHONG TRÀO" ? (Báo KTNT - Số ra ngày 11/5/2009) (11-05-2009)

  NỮ THẠC SĨ "ĐỠ ĐẺ" CHO CÁ (Báo KTNT - Số ra ngày 7/5/2009) (11-05-2009)

  TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG BỆNH H1N1 TRÊN ĐÀN LỢN (Báo KTNT - Số ra ngày 29/4/2009) (29-04-2009)

  NÔNG DÂN TRỒNG HOA HÀ LAN LAO ĐAO VI CẠNH TRANH (Báo NNVN - Số ra ngày 20/4/2009) (23-04-2009)

  KINH NGHIỆM CHO CÁ BỐNG TƯỢNG SINH SẢN NHÂN TẠO (Báo KTNT - Số ra ngày 13/4/2009) (23-04-2009)

  NGƯỜI KHÔI PHỤC GIỐNG CHUỐI LABA (Báo KTNT - Số ra ngày 13/4/2009) (23-04-2009)

  THANH LONG MẮC "BỆNH LẠ" DO THAM BÓN THÚC (Báo KTNT - Số ra ngày 11/4/2009) (23-04-2009)

Trang kế tiếp ... 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Website Ths. ĐỖ THỊ LỢI - Đc: Thư viện trường Đại học Nông lâm Tp. HCM - Email: dothiloi(a)hcmuaf.edu.vn - Điện thoại: (08)38963351

Thiết kế: Quản trị mạng- ĐHNL 2007